Một số thông tin dược chất
- Tên biệt dược: Ritalin®
- Tên gốc: methylphenidate
- Thành phần: Thuốc Ritalin được bào chế từ 5mg hoạt chất Methylphenidate hydrochloride và lượng tá dược vừa đủ trong một viên nén.
Hoạt chất Methylphenidate có trong thành phần thuốc có khả năng ức chế thần kinh trung ương nên sẽ có tác dụng gây hiếu động từ các dây thần kinh và kiểm soát xung lực. Thuốc thường được các sĩ kê đơn để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) – tình trạng khó tập trung, hiếu động quá mức ở cả người lớn lẫn trẻ em. Bên cạnh đó, Ritalin® còn được sử dụng cho các trường hợp bị rối loạn giấc ngủ được gọi là chứng ngủ rũ (thường xuyên buồn ngủ vào ban ngày hoặc các cơn buồn ngủ đến một cách đột ngột).
Thận trọng khi đang gặp các vấn đề về sức khỏe sau:
Cần có sự chỉ dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ trước khi sử dụng. Tham khảo ý kiến của chuyên viên y tế trước khi dùng thuốc.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên mới được sử dụng. Bắt đầu từ lượng nhỏ sau đó tăng dần lên. Một ngày tối đa 60mg, nếu trong 1 tháng không cải thiện cần ngưng thuốc.
Ngừng sử dụng thuốc Ritalin® và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Ritalin®;
- Bạn đang dùng những thuốc khác
- Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
- Tuyệt đối không uống rượu khi điều trị bệnh bằng Ritalin® vì các thành phần trong đồ uống có cồn có thể khiến cho các tác dụng phụ xuất hiện nhiều hơn
- Tránh sử dụng thực phẩm có nhiều vitamin C bao gồm trái cây, nước ép, bông cải xanh, dâu tây, khoai tây, cà chua… vì nó có thể làm giảm hiệu quả của thuốc Ritalin®.
- Không uống các loại nước có ga trước hoặc sau khi sử dụng Ritalin® 1 giờ
- Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý nâng liều dùng
- Nếu đã sử dụng thuốc Ritalin® trong một thời gian dài, người bệnh không nên tự ý ngừng thuốc đột ngột
- Không dùng chung đơn thuốc với người khác, đồng thời cũng không được phép đưa thuốc của mình cho bất kỳ bệnh nhân khác cho dù có cùng mắc chung một bệnh.
- Thận trọng khi sử dụng cho người đang cho con bú vì điều đó có thể khiến trẻ bị ngộ độc, nếu sử dụng liều cai cần hỏi ý kiến bác sĩ vì có thể gây nghiện
Thuốc Ritalin® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng này, bạn nên liệt kê những thuốc đang dùng và cho dược sĩ xem.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Ritalin® bao gồm:
- Chất ức chế MAO gồm có: methylene, isocarboxazid, phenelzine, tranylcypromine, linezolid, selegiline , rasagiline …;
- Thuốc có chất gây nghiện;
- Thuốc để điều trị rối loạn tâm thần hoặc điều trị trầm cảm
- Thuốc trị huyết áp; trị động kinh
- Thuốc chống cảm lạnh hoặc dị ứng chứa chất giảm đau như pseudoephedrine hoặc phenylephrine;
- Chất chống đông máu như warfarin (Coumadin®, Jantoven®);
Các chuyên gia y tế khuyến cáo người bệnh không nên dùng đồng thời một lúc Ritalin® với một số loại thuốc điển hình được liệt kê dưới đây:
Socarboxazid; Linezolid
Phenelzine; Rasagiline; Selegiline; Tranylcypromine; Clonidine; Dobutamine; Epinephrine
Isoproterenol
Phenobarbital
Carbamazepin; Phenytoin; Gabapentin; Lamotrigin; Oxcarbazepin
Topiramat
Levetiracetam
Pregabalin; Heparin; Warfarin
Apixaban; Dabigatran; Rivaroxaban
Trên đây chưa phải là danh sách đầy đủ các loại thuốc có tương tác với Ritalin®. Do đó trước khi dùng Ritalin®, người bệnh cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ biết tên các loại thuốc, kể cả vitamin lẫn thảo dược để họ có sự điều chỉnh về liều lượng sao cho hợp lý nhất.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Tránh nơi ẩm ướt như phòng tắm. Cần đọc kĩ hướng dẫn bảo quản hay hỏi bác sĩ vì mỗi loại thuốc đều sẽ có cách bảo quản khác nhau. Để xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong nhà.