
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medrol an toàn và hiệu quả
- Đóng gói: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên
- Công ty sản xuất: Công ty Pharmacia Italia SPA - Ý
Công dụng của thuốc
Medrol là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc corticosteroid dạng tổng hợp. Trong cơ thể người, corticosteroid được sản xuất dưới dạng tự nhiên và giữ một vai vô cùng quan trọng. Do vậy mà Medrol đã được điều chế và phát triển để có thể bắt chước được các hoạt động của corticosteroid tự nhiên ở trong cơ thể người.
Theo như các nhà nghiên cứu, Medrol có tác dụng giảm viêm rất hiệu quả nên chúng được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị các rối loan liên quan đến nội tiết
- Bệnh viêm tuyến giáp không xuất hiện mủ
- Bệnh nhân có hàm lượng canxi máu cao kèm theo bị ung thư
- Người bệnh mắc chứng tăng sản thượng ở thận bẩm sinh
- Bị thiểu năng ở vỏ thượng thận do các nguyên nhân nguyên phát hoặc nguyên nhân thứ phát
Điều trị các loại rối loạn khác
- Rối loạn do bị thấp khớp: Thuốc được sử dụng trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp sau khi bị chấn thương, viêm khớp do bị vảy nến, viêm cột sống dính khớp, bệnh nhân mắc chứng thoái hóa khớp xuất hiện viêm màng hoạt dịch,...
- Các rối loạn liên quan đến hệ thần kinh đa xơ cứng, bị u não kết hợp với các triệu chứng phù nề
- Bệnh nhân mắc chứng hệ thống tạo keo: Medrol được sử dụng và điều trị trong trường hợp bị viêm cấp thấp, mắc chứng luspan đỏ ở toàn thân, tim cấp thấp, viêm động mạch do nguyên nhân xuất hiện các tế bào khổng lồ,...
- Mắc bệnh về rối loạn đường tiêu hóa như viêm đoạn ruột non hay bị viêm loét đại tràng
- Người bệnh mắc các bệnh về rối loạn da như vảy nến, bị u sùi xuất hiện nấm, viêm da tiết ra nhiều bã nhờn ở thể nặng,...
- Mắc các bệnh liên quan đến đường hô hấp như lao phổi, mắc phải hội chứng Loeffler,...
- Bệnh nhân bị dị ứng như hen phế quản, mắc bệnh dị ứng theo mùa, bệnh về huyết thanh hoặc các bệnh do bị viêm da tiếp xúc,...
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Đối tượng quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Đối tượng mắc bệnh thủy đậu
- Người bệnh bị nhiễm nấm ở toàn thân (xuất hiện trong máu)
- Bị viêm giác mạc do nguyên nhân khuẩn herper gây ra
- Đối tượng có hàm lượng tiểu cầu khá thấp
- Bệnh nhân đang sử dụng và điều trị bằng vắc – xin
- Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và cho con bú,...
Thận trọng khi sử dụng
Nếu bạn đang gặp một trong những vấn đề sau cần phải thận trọng khi sử dụng:
- Bị đau tim hoặc bị suy tim sung huyết
- Gặp các vấn đề có liên quan đến gan hoặc thận
- Vừa mới tiến hành phẫu thuật về đường ruột hoặc mới bị chấn thương
- Mắc một số các bệnh như nhiễm HIV, chức năng hoạt động của tuyến giáp kém, bị tăng nhãn áp, xuất hiện các vấn đề về cơ,...
Tóm lại, để có thể đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, bạn nên thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe của bản thân để bác sĩ đưa ra lời khuyên thích hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc đúng cách
- Người bệnh cần phải nắm rõ các thông tin về thuốc sử dụng
- Uống theo sự hướng dẫn và chỉ định trực tiếp từ bác sĩ, không sử dụng đơn thuốc của người khác
- Nên sử dụng sau khi ăn xong để tránh trường hợp gây kích ứng dạ dày
- Tuyệt đối không được phép tự ý thay đổi liều lượng khi chưa được bác sĩ chỉ định
- Uống kèm với nước lọc và nuốt trọn từng viên thuốc. Tuyệt đối không được nhai hoặc uống thuốc kèm với các sữa, nước ngọt, bia, rượu,...
Liều lượng sử dụng thuốc
Liều dùng ở người lớn
Tùy thuộc vào mục đích điều trị bệnh cũng như thể trạng sức khỏe của bệnh nhân mà bác sĩ có thể kê đơn với hàm lượng từ 4mg – 48mg/ ngày. Tuy nhiên, đối với một số căn bệnh, người dùng buộc phải sử dụng liều cao mới có thể đảm bảo được hiệu quả điều trị. Đó là:
- Bệnh đa xơ cứng: Sử dụng 200mg/ ngày
- Bệnh phù não: 200mg – 1000mg/ ngày
- Bệnh nhân tiến hành ghép cơ quan: Sử dụng 7mg/ 1 kg khối lượng cơ thể/ ngày
Liều dùng ở trẻ nhỏ
Đối với trường hợp trẻ nhỏ, các chuyên gia khuyến cáo không nên sử dụng. Tuy nhiên, trong các trường hợp cần thiết sử dụng phải được chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ, phụ huynh tuyệt đối không tự ý cho trẻ dùng.
Các tác dụng phụ
Sử dụng Medrol có thể xuất hiện một số tác dụng phụ thường gặp sau:
- Mặt đỏ phừng phừng, chóng mặt nhẹ, hoặc bị buồn nôn
- Bị đau đầu, mất ngủ, hay cáu gắt
- Bị đầy hơi hoặc bị đau dạ dày nhẹ
- Tiết nhiều mồ hôi, xuất hiện nhiều mụn trứng cá
Bên cạnh đó, người sử dụng cũng có thể xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như:
- Phân có màu lạ, có thể là màu đen, màu hắc ín hoặc xuất hiện kèm máu
- Nôn thốc, nôn nhiều, dữ dỗi hoặc nôn ra thành phẩm giống như bã cà phê
- Rơi vào trạng thái khó thở, nhịp tim không đều, có thể bị nhanh hoặc chậm
- Bị chóng mặt, đau đầu, đau dạ dày,...
- Sưng hoặc bị phù ở một số bộ phận như miệng, môi, lưỡi,...
- Nữ giới có thể bị thay đổi chu kỳ kinh nguyệt
- Cơ thể mệt mỏi, yếu ớt, không còn chút sức lực
- Ảnh hưởng đến thị giác, tầm nhìn suy giảm
- Xuất hiện các dấu hiệu bị nhiễm trùng như bị sốt, cảm giác ớn lạnh,...
Ngoài các triệu chứng trên còn có thể xuất hiện các triệu chứng khác. Do vậy, nếu thấy cơ thể xuất hiện các hiện tượng lạ, người bệnh cần được đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Các dạng bào chế
Hiện nay, Medrol được bào chế theo nhiều hàm lượng riêng, tiện dụng trong quá trình sử dụng. Đó là:
- Medrol 2mg
- Medrol 4mg
- Medrol 8mg
- Medrol 16mg
- Medrol 32mg